Hướng dẫn tính toán thể tích và áp lực bình tích áp

Binh tich ap Varem 24lit

Bình tích áp được sử dụng rộng rãi trong hệ thống bơm cấp nước dân dụng, công nghiệp, tưới tiêu hoặc hệ thống PCCC, hệ thống điều hòa… Vấn đề tính toán thể tích và áp lực của bình tích áp để lựa chọn được sản phẩm phù hợp, tránh thừa thãi lãng phí hoặc thiếu gây nên hoạt động không hiệu quả là bước quan trọng hàng đầu cần thực hiện trước khi lắp đặt. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ Hướng dẫn tính toán thể tích và áp lực bình tích áp một cách chi tiết nhất. 

1. Công thức tính toán thể tích bình tích áp

Để xác định chính xác các thông số về thể tích và áp lực của bình tích áp, bạn cần nắm được các kỹ hiệu tham số dưới đây:

– C thể tích nước bên trong hệ thống bao gồm nồi hơi, đường ống và cơ quan gia nhiệt xem xét trọng lượng an toàn 15-20%.

Nói chung, C nằm trong khoảng từ 10 đến 20 l mỗi 1000 Ikcal / h (1,163 kW) công suất đốt nóng của lò hơi.

e  Hệ số giãn nở nước:  Chênh lệch lớn nhất giữa nhiệt độ hiệu chuẩn của bộ điều nhiệt nồi hơi và nhiệt độ nước khi hệ thống đã tắt. Xem bảng dưới đây để biết mẫu.

Bảng hệ số giãn nở của nước e

Chênh lệch nhiệt độ (° C) Hệ số e
0 0,00013
10 0,00027
20 0,00177
30 0,00435
40 0,01210
50 0,01450
55 0,01710
60 0,01980
65 0,02270
70 0,02580
75 0,02900
80 0,03240
85 0,03590
90 0,03960
100 0,04340
110 0,05150

ia Áp suất nạp trước tuyệt đối của bình giãn nở , tổng giá trị nạp trước tương đối của bình (do hệ thống xác định) và áp suất không khí: P ia = P ir + P atm

fa Áp suất thử nghiệm tuyệt đối của van an toàn, tổng giá trị nạp trước tương đối của van và áp suất không khí: P fa = P fr ¡ + P atm

Các tham số trên được tính toán theo công thức:

cong thuc tinh the tich binh tich ap

V được đo bằng lít. Để xác định dung tích chính xác, hãy chọn bình tích áp có thông số lớn hơn gần nhất với kết quả. 

Ví dụ:

C = 550 l Lượng nước cần sử dụng
i = 5 ° C Nhiệt độ nước khi hệ thống tắt
f = 70 ° C Nhiệt độ nước khi hệ thống đang hoạt động
Δ (t) = 70 ° C – 5 ° C = 65 ° C Nhiệt độ chênh nhau
e = 0,0198 Hệ số giãn nở được đo bằng chênh lệch nhiệt độ, xem bảng trên
ir = 1,5 bar Áp suất nạp trước hệ thống tương đối
ia = 1,5 bar + 1 bar = 2,5 bar Áp suất nạp trước hệ thống tuyệt đối
fr = 3 bar Áp suất kiểm tra van an toàn tương đối
fa = 3 bar + 1 bar = 4 bar Áp suất kiểm tra van an toàn tuyệt đối

 

cach tinh the tich binh tich ap

2. Cách tính toán áp lực của bình tích áp.

Các thông số cần biết

p2 Áp suất làm việc nhỏ nhất (tương đối, bar);

p1 Áp suất làm việc tối đa (tương đối, bar);

Tốc độ dòng chảy QM tối đa yêu cầu (l / phút);

P Công suất máy bơm (kW);

Công thức xác định công suất t của một nồi hấp đủ lớn để cung cấp đủ nước ( R ) cho hệ thống tăng áp. Việc lưu trữ hữu ích phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy tối đa yêu cầu Q và công suất bơm P , trên cơ sở đó, khi hệ thống đang chạy, không khí giữa màng và tấm chắn kim loại của nồi hấp bị ảnh hưởng bởi quá trình nén đẳng nhiệt.

Vì vậy, sản phẩm ( p + 1) · V không đổi. pn + 1 là áp suất tuyệt đối ( pna = pnr + paatm ), tức là áp suất khí quyển.

Các phương pháp quan sát cho phép tính toán lưu trữ R theo công thức R = Q · K , trong đó K là hệ số của công suất máy bơm.

P (kW) 1 2 3 4 5 6 số 8 10
K (phút) 0,25 0,33 0,42 0,50 0,58 0,66 0,83 1,00

Với các tham số này, công thức như sau:

tinh toan ap luc binh tich ap

Dung tích của bể được chọn sẽ gần nhất với t , làm tròn lên. Ngoài ra, có thể sử dụng các giá trị gần đúng trong bảng dưới đây.
Với tỷ lệ áp suất, tìm ở các hàng dưới của cột tốc độ dòng chảy lớn nhất gần nhất yêu cầu R , làm tròn lên: ở cột bên trái, tại hàng tương ứng, tìm dung tích của bình thích hợp nhất.

Bảng công suất danh định theo áp suất làm việc

Áp suất nạp trước tuyệt đối + P atm (bar) 1,8 1,8 1,8 2,3 2,3 2,8 2,8 2,8 3,3 3,3 3,3 3,8
2 + atm (bar) 2 2 2 2,5 2,5 3 3 3 3,5 3,5 3,5 4
P 1 + P atm (bar) 3 3,5 4 3,5 4 4 4,5 5 4,5 5 5,5 5
Dung tích mặc định của bình tích áp Hệ số cấp nước R (Lit)
5 1,5 1,9 2,3 1,3 1,7 1,2 1,6 1,9 1,0 1,4 1,7 1,0
8 2,4 3,1 3,6 2,1 2,8 1,9 2,5 3,0 1,7 2,3 2,7 1,5
1,5 5,7 7,3 8,6 5,0 6,6 4,4 5,9 7,1 4,0 5,4 6,5 3,6
20 6,0 7,7 9,0 5,3 6,9 4,7 6,2 7,5 4,2 5,7 6,9 3,8
24 7,2 9,3 10,8 6,3 8,3 5,6 7,5 9,0 5,0 6,8 8,2 4,6
25 7,5 9,6 11,3 6,6 8,6 5,8 7,8 9,3 5,2 7,1 8,6 4,8
35 10,5 13,5 15,8 9,2 12,1 8,2 10,9 13,1 7,3 9,9 12,0 6,7
40 12,0 15,4 18,0 10,5 13,8 9,3 12,4 14,9 8,4 11,3 13,7 7,6
50 15,0 19,3 22,5 13,1 17,3 11,7 15,6 18,7 10,5 14,1 17,1 9,5
60 18,0 23,1 27,0 15,8 20,7 14,0 18,7 22,4 12,6 17,0 20,6 11,4
80 24,0 30,9 36,0 21,0 27,6 18,7 24,9 29,9 16,8 22,6 27,4 15,2
100 30,0 38,6 45,0 26,3 34,5 23,3 31,1 37,3 21,0 28,3 34,3 19,0
200 60,0 77,1 90,0 52,6 69,0 46,7 62,2 74,7 41,9 56,6 68,6 38,0
300 90,0 116 135 78,9 103 70,0 93,3 112 62,9 84,9 103 57,0
500 150 193 225 131 172 117 157 187 105 141 171 95,0
750 225 289 337 197 258 175 233 280 157 212 257 142
1000 300 386 450 263 345 233 311 373 209 283 343 190
1500 450 579 675 394 517 350 467 560 314 424 514 285
2000 600 771 900 526 526 467 622 747 419 566 686 380

 

Trên đây chúng tôi đã Hướng dẫn tính toán thể tích và áp lực bình tích áp để Quý khách hàng tiện tham khảo và lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất cho hệ thống cấp nước của mình.

Thăng Long Group hiện là đại lý phân phối ủy quyền các sản phẩm bình tích áp Varem tại Việt Nam. Nếu Quý khách có nhu cầu mua các sản phẩm của Varem hãy xem Báo Giá bình tích áp Varem hoặc liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0969 623 286 để được tư vấn tốt nhất.

Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào trong việc tính toán thể tích và áp lực của bình tích áp hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúng tôi sẽ giải đáp tận tình nhất.

Xin trân trọng cảm ơn!.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *